Đó là thuốc viên nén Clorocid TW3 (Cloramphenicol 250mg), số đăng ký: VD-25305-16, nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm TW3, lọ nhựa 400 viên.
Viên nén Tetracyclin TW3 (Tetracyclin hydroclorid 250mg), số đăng ký: VD28109-17, nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm TW3, lọ nhựa 400 viên.
Viên nén Pharcoter (Codein base 10mg; Terpin hydrat 100mg), số đăng ký: VD14429-11, nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Trung ương 1 (Pharbaco), lọ nhựa 400 viên.
Viên nén bao đường Neo-Codion; thành phần: Codein base (dưới dạng Codein camphosulfonat 25mg) 14,93 mg, Sulfogaiacol 100 mg, cao mềm Grindelia 20 mg; số giấy phép lưu hành: 300111082223 (số đăng ký cũ: VN-18966-15), hộp 2 vỉ x 10 viên; nhà sản xuất: Công ty Sophartex (Pháp).
Bên cạnh đó là 16 sản phẩm không thuộc danh mục thuốc được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành: Nhức khớp tê bại hoàn; Tui Hua Shen Jing Tong (thuốc thoái hóa Singapore); Trùng thảo sâm nhung bổ tỳ khai vị đại bổ hoàn; Professor’s Pill (khớp xanh); Mujarhabat Kapsul (khớp đỏ); Gai cốt hoàn; Tọa cốt thiên ma thống phong hoàn; Tuyết liên thiên ma bảo khớp hoàn; Phong tê nhức Bạch Xà Vương; Phong tê nhức Hổ Cốt Hoàn; Đa xoang mũi; Viên vai cổ; Yuan Bone; Thoái cốt hoàn plus; Thoái hóa nhức khớp hoàn plus; Thoát hóa tọa cốt đơn.