
Ảnh minh hoạ
Đối với 11 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ, thời gian cắt giảm ít nhất là 2,5 ngày và nhiều nhất là 22,5 ngày làm việc; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 35,71% và cao nhất là 64,29%.
Đối với 14 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, thời gian cắt giảm ít nhất là 0,75 ngày làm việc và nhiều nhất là 42 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 25% và cao nhất là 60%.
Đối với 10 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian cắt giảm ít nhất là 2 ngày làm việc và nhiều nhất là 8 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 10,67% và cao nhất là 50%.
Đối với 65 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường, thời gian cắt giảm ít nhất là 1 ngày làm việc và nhiều nhất là 64 ngày làm việc; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 6,60% và cao nhất là 72,20%.
Đối với 22 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương, thời gian cắt giảm ít nhất là 1,5 ngày và nhiều nhất là 20 ngày làm việc; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 20% và cao nhất là 70%.
Đối với 10 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, thời gian cắt giảm ít nhất là 1,5 ngày làm việc và nhiều nhất là 5 ngày làm việc; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 21,42% và cao nhất là 50%.
Đối với 21 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Xây dựng, thời gian cắt giảm ít nhất là 1 ngày làm việc và nhiều nhất là 27,5 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 20% và cao nhất là 66,67%.
Đối với 29 TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, thời gian cắt giảm ít nhất là 1,5 ngày làm việc và nhiều nhất là 20 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 22,22% và cao nhất là 85,33%.
Đối với 09 TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài chính, thời gian cắt giảm ít nhất là 0,5 ngày làm việc và nhiều nhất là 35,75 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 31,67% và cao nhất là 71,50%.
Đối với 14 TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, thời gian cắt giảm ít nhất là 5 ngày và nhiều nhất là 37,5 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 33,33% và cao nhất là 90%.
Đối với 25 TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ, thời gian cắt giảm ít nhất là 1 ngày làm việc và nhiều nhất là 20 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 22,22% và cao nhất là 85,33%.
Đối với 03 TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Ngoại vụ, thời gian cắt giảm ít nhất là 4 ngày và nhiều nhất là 12,75 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 14,29% và cao nhất là 63,75%.
Đối với 02 TTHC thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Dân tộc và Tôn giáo, thời gian cắt giảm ít nhất là 9 ngày và nhiều nhất là 10 ngày; tỷ lệ chi phí tuân thủ cắt giảm thấp nhất là 30% và cao nhất là 50%.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh căn cứ nội dung phương án được thông qua, tổ chức triển khai thực hiện giải quyết TTHC đảm bảo trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, thiết lập quy trình điện tử tương ứng với thời gian cắt giảm của từng TTHC đã được phê duyệt; đồng thời, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực thi phương án theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 10/9/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 24/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh.
English


